Kế toán nội bộ

Cách Lập Bảng Cân Đối Kế Toán Theo Thông Tư 200/2014/TT-BTC

Hiện nay, chắc hẳn có nhiều bạn còn bối rối khi thành lập bảng cân đối kế toán sau khi đọc thông tư 200 của bộ  tài chính.  Nếu bạn cũng vậy hãy theo dõi hướng dẫn sau của chúng tôi.

Dưới đây là hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán theo Thông tư 200 đối với từng chỉ tiêu dành cho bạn tham khảo.

MÃ SỐ 100: TÀI SẢN NGẮN HẠN

Tài sản ngắn hạn là tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, có thể bán hoặc sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hay trong  một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Tài sản ngắn hạn mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.

Trong đó bao gồm: 

MÃ SỐ 110: LÀ TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN 

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp kể từ thời điểm thông cáo, gồm: Tiền mặt trong quỹ công ty , tiền gửi tại ngân hàng không kỳ hạn hoặc các khoản tương đương tiền khác.

Mã số 110 = 111 + 112.

Trong đó: 

+ Mã số 111: Tiền.

 Đây là chỉ tiêu phản ánh số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm làm báo cáo bao gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp , tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn và số tiền đang chuyển.

+ Mã số 112: Các khoản tương đương với tiền. 

Đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản đầu tư trong ngắn hạn, có thời hạn thu hồi không lớn hơn 3 tháng kể từ ngày đầu tư và có thể chuyển đổi một cách dễ dàng thành một lượng tiền xác định, không có rủi ro trong quá trình chuyển đổi thành tiền tại thời điểm làm báo cáo.

MÃ SỐ 120:  ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN 

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các giá trị của các khoản đầu tư trong ngắn hạn bao gồm: Chứng khoán hay các khoản đầu tư đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư khác có kỳ hạn đáo hạn  nhỏ hơn 12 tháng tại thời điểm làm báo cáo.

Mã số 120 = 121+ 122 + 123.

Trong đó:

+ Mã số 121: Chứng khoán kinh doanh. 

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản chứng khoán và các phương tiện tài chính khác duy trì vì mục tiêu kinh doanh tại thời điểm thông báo. Chỉ tiêu này bao gồm  các phương tiện tài chính không được chứng khoán hóa ví dụ như thương phiếu, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng kỳ hạn,… 

+ Mã số 122: đề phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh. 

Chỉ tiêu này phản ánh khoản đề phòng giảm giá của các khoản chứng khoán kinh doanh tại thời điểm làm báo cáo.

+ Mã số 123: Đầu tư Duy trì đến ngày đáo hạn. 

Đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản đầu tư duy trì có thời hạn đến ngày đáo hạn, còn lại nhỏ hơn 12 tháng kể từ thời điểm tiến hành làm báo cáo.

MÃ SỐ 130: CÁC KHOẢN PHẢI THU TRONG NGẮN HẠN 

Đây là chỉ tiêu phản ánh giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn mà có kỳ hạn thu hồi còn lại không lớn hơn 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm làm báo cáo.

Mã số 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 136 + 137 + 139.

Trong đó:

+ Mã số 131:  Các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng. 

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi đất đai còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh tại thời điểm làm báo cáo.

+ Mã số 132: Trả trước cho người bán trong ngắn hạn. 

Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời điểm làm báo cáo.

+ Mã số 133: Các khoản phải thu trong nội bộ ngắn hạn. 

+Mã số 134:  Các khoản phải thu theo tiến độ kế hoạch giao kèo xây dựng. 

+ Mã số 135: Các khoản phải thu về cho vay ngắn hạn. 

+ Mã số 136: Các khoản phải thu ngắn hạn khác. 

+ Mã số 137: Các khoản đề phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. 

+ Mã số 139: Tài sản thiếu đang trong thời gian chờ xử lý. 

MÃ SỐ 140: HÀNG TỒN KHO 

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả giá trị hiện có của các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình  kinh doanh của doanh nghiệp đến thời điểm tiến hành làm báo cáo.

Mã số 140 = 141 + 149.

Trong đó:

+ Mã số 141: Hàng tồn kho. 

+ Mã số 149: Số tiền dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 

MÃ SỐ 150: CÁC TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC 

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả giá trị của các tài sản ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hay sử dụng nhỏ hơn 12 tháng kể từ thời điểm thông báo tại thời điểm tiến hành làm báo cáo.

Mã số 150 = 151 + 152 + 153 + 154 + 155.

Trong đó:

+ Mã số 151: Các chi phí ngắn hạn trả trước.

+ Mã số 152: Các khoản thuế GTGT được khấu trừ. 

+ Mã số 153: Thuế hoặc các khoản khác phải thu. 

+ Mã số 154: Các giao dịch mua và bán lại trái phiếu của Chính phủ. 

+ Mã số 155: Tài sản ngắn hạn khác.

MÃ SỐ 200: TÀI SẢN DÀI HẠN 

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260.

Trong đó bao gồm: 

MÃ SỐ 210: KHOẢN PHẢI THU TRONG DÀI HẠN 

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các giá trị của các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi lớn hơn 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh kể từ  thời điểm xây dựng báo cáo.

Mã số 210 = 211 + 212 + 213 + 214 + 215 + 216 + 219.

Trong đó:

+Mã số 211: Các khoản phải thu dài hạn từ khách hàng.

+ Mã số 212: Khoản trả trước cho người bán trong dài hạn. 

+ Mã số 213: Khoản vốn kinh doanh của đơn vị trực thuộc. 

+ Mã số 214: Phải thu dài hạn trong nội bộ.

+ Mã số 215: Khoản phải thu về để cho vay dài hạn. 

+ Mã số 216: Phải thu dài hạn khác. 

+ Mã số 219: Khoản mà dự phòng phải thu dài hạn khó đòi. 

MÃ SỐ 220: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các giá trị còn lại của các loại tài sản cố định tại thời điểm làm báo cáo.

Mã số 220 = 221 + 224 + 227.

Trong đó:

– Mã số 221: Tài sản CĐ hữu hình. 

Mã số 221 = 222 + 223.

+ Mã số 222: Nguyên giá. 

+ Mã số 223: Giá trị hao mòn luỹ kế. 

– Mã số 224: ài sản cố định thuê tài chính. 

Mã số 224 = 225 + 226.

+ Mã số 225: Nguyên giá. 

+ Mã số 226: Giá trị hao mòn luỹ kế. 

– Mã số 227: Tài sản  vô hình. 

MÃ SỐ 230: CÁC BẤT ĐỘNG SẢN ĐỂ ĐẦU TƯ 

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các giá trị còn lại của các loại tài sản dùng để đầu tư tại thời điểm làm báo cáo.

Mã số 230 = 231 + 232.

Trong đó:

+ Mã số 231: Nguyên giá. 

+ Mã số 232: Giá trị hao mòn luỹ kế. 

MÃ SỐ 240: TÀI SẢN DỞ DANG TRONG DÀI HẠN

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các giá trị chi phí sản xuất, kinh doanh, xây dựng dang dở dài hạn kể từ thời điểm xây dựng báo cáo. 

Mã số 240 = 241 + 242.

Trong đó:

+  Mã số 241: Chi phí sản xuất , kinh doanh dang dở dài hạn. 

+ Mã số 242: Chi phí xây dựng căn bản dang dở. 

MÃ SỐ 250: CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TRONG DÀI HẠN

Đây là một chỉ tiêu phản ánh tất cả các giá trị của  khoản đầu tư tài chính trong dài hạn tại thời điểm làm báo cáo.

Mã số 250 = 251 + 252 + 253 + 254 + 255.

Trong đó:

+ Mã số 251: Các khoản đầu tư vào công ty con. 

+Mã số 252 :  Đầu tư vào công ty liên doanh , liên kết. 

+ Mã số 253: Đầu tư góp tiền vào đơn vị khác. 

+ Mã số 254: đề phòng đầu tư tài chính dài hạn. 

+ Mã số 255: Các khoản đầu tư nắm giữ đã đến ngày đáo hạn.

MÃ SỐ 260: CÁC LOẠI TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các giá trị tài sản dài hạn khác có thời hạn thu hồi lớn hơn 12 tháng kể từ  thời điểm xây dựng báo cáo.

Mã số 260 = 261 + 262 + 268.

Trong đó:

+ Mã số 261 : phí tổn trả trước dài hạn.

+  Mã số 262: tài sản dài hạn thuế thu nhập bị hoãn lại. 

+ Mã số 268 : các tài sản dài hạn khác.

MÃ SỐ 270: TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng trị giá tất cả các tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm tiến hành làm báo cáo, trong đó bao gồm cả tài sản ngắn hạn và cả  tài sản dài hạn.

Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200.

MÃ SỐ 300: NỢ PHẢI TRẢ 

Mã số này là chỉ tiêu phản ánh tất cả số nợ phải trả kể từ thời điểm làm báo cáo, bao gồm cả Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Mã số 300 = 310 + 330

Trong đó:

  •  Mã số 310: Nợ ngắn hạn.
  • Mã số 330: Nợ dài hạn.

MÃ SỐ 400: VỐN CHỦ SỞ HỮU 

Mã số 400 = 410 + 430

– Mã số 410: Vốn chủ sở hữu.

– Mã số 430: Nguồn  kinh phí và quỹ hình thành khác.

Mã số 430 = 431 + 432.

+ Mã số 431: Nguồn kinh phí.

+ Mã số 432: Nguồn kinh phí đã hình thành  tài sản cố định.

MÃ SỐ  440: TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 

Đây là chỉ tiêu phản ánh tất cả các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp kể từ  thời điểm tiến hành làm báo cáo.

Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400.

TỔNG TÀI SẢN”  (Mã số 270) = “TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN” (Mã số 440)

Trên đây là nội dung các chỉ tiêu được phản ánh trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả thiết hoạt động liên tiếp (Mẫu B01-DN).

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay tới Dịch vụ kế toán Wacontre theo Hotline (028) 3820 1213 hoặc gửi mail qua hòm thư tư vấn info@wacontre.com để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, Wacontre luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng một cách nhiệt tình và hiệu quả nhất. (Đối với khách hàng Nhật Bản có thể liên hệ qua Hotline: (050) 5534 5505)