Kế toán thuế

Cách nhận biết doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế và hóa đơn

Tìm hiểu các dấu hiệu và yếu tố nhận biết doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế và hóa đơn, giúp giảm thiểu rủi ro và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Doanh nghiệp có thể gặp phải các vấn đề liên quan đến thuế và hóa đơn nếu không kiểm soát chặt chẽ. Việc nhận biết rủi ro thuế và hóa đơn kịp thời giúp doanh nghiệp phòng tránh sai sót và giảm thiểu nguy cơ bị xử phạt.

Nhận biết doanh nghiệp rủi ro cao về thuế & hóa đơn là gì?

Việc nhận biết doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế và hóa đơn là một yếu tố quan trọng giúp bảo vệ doanh nghiệp khỏi các vấn đề liên quan đến pháp luật. Rủi ro có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến doanh nghiệp nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời.

Nhận diện đúng các yếu tố và dấu hiệu của doanh nghiệp có khả năng gặp phải rủi ro sẽ giúp chúng ta đưa ra các biện pháp phòng ngừa thích hợp, giảm thiểu chi phí phát sinh và tránh bị xử phạt.

Các dấu hiệu nhận biết doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế và hóa đơn

Theo công văn số 1873/TCT-TTKT ngày 01/06/2022 về tăng cường rà soát, kiểm tra phát hiện NNT có dấu hiệu rủi ro về hóa đơn, chống gian lận hoàn thuế GTGT, các dấu hiệu cảnh báo doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế và hóa đơn cần lưu ý:

1. Doanh nghiệp thay đổi người đại diện trước pháp luật từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng hoặc thay đổi người đại diện trước pháp luật đồng thời chuyển địa điểm kinh doanh.

2. Doanh nghiệp có số lần thay đổi trạng thái hoạt động hoặc số lần thay đổi kinh doanh từ 2 lần trong năm.

3. Doanh nghiệp mới thành lập có địa điểm kinh doanh không cố định (chuyển địa điểm kinh doanh nhiều lần trong 1-2 năm hoạt động).

4. Doanh nghiệp chuyển địa điểm hoạt động kinh doanh sau khi đã có Thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

5. Doanh nghiệp thành lập do các cá nhân có quan hệ gia đình cùng tham gia góp vốn như Vợ, Chồng, anh, chị em ruột, …

6. Doanh nghiệp thành lập mới do người đứng tên giám đốc, đại diện theo pháp luật có Công ty do cơ quan thuế đã có thông báo bỏ địa chỉ kinh doanh (còn nợ thuế), tạm ngừng hoạt động kinh doanh có thời hạn.

7. Doanh nghiệp thành lập nhiều năm không phát sinh doanh thu, sau đó bán lại, chuyển nhượng cho người khác.

8. Doanh nghiệp thành lập không có giấy phép hoạt động khai thác khoáng sản nhưng xuất hóa đơn tài nguyên, khoáng sản.

9. Doanh nghiệp có hàng hóa bán ra, mua vào không phù hợp với điều kiện, đặc điểm từng vùng.

10. Doanh nghiệp chưa nộp đủ vốn điều lệ theo đăng ký.

11. Các doanh nghiệp mua bán, sáp nhập với giá trị dưới 100 triệu đồng.

12. Doanh nghiệp kinh doanh siêu thị (bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, hàng điện máy); kinh doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn; kinh doanh vận tải; kinh doanh vật liệu xây dựng; kinh doanh xăng dầu; kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi; kinh doanh khoáng sản (than, cao lanh, quặng sắt …); kinh doanh nông lâm sản (dăm gỗ, gỗ ván, gỗ thanh,…); có phát sinh ngành nghề cho thuê nhân công (phát sinh lớn).

13. Doanh thu tăng đột biến, cụ thể: Kỳ kê khai trước doanh thu rất thấp, xấp xỉ bằng 0 nhưng kỳ sau đột biến về doanh thu hoặc có doanh thu kỳ sau đột biến tăng (từ 3 lần trở lên so doanh thu bình quân của các kỳ trước) nhưng số thuế giá trị gia tăng (GTGT) phát sinh phải nộp thấp (thuế GTGT phải nộp < 1 % doanh số phát sinh trong kỳ).

14. Doanh thu lớn nhưng kho hàng không tương xứng hoặc không có kho hàng, không phát sinh chi phí thuê kho.

15. Doanh thu kê khai hàng năm phát sinh từ trên 10 tỷ đồng nhưng số thuế phát sinh phải nộp thấp dưới 100 triệu đồng (1 %).

16. Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn với số lượng lớn (từ 500 đến 2000 số hóa đơn). Số lượng hóa đơn xóa bỏ lớn, bình quân chiếm khoảng 20 % số hóa đơn sử dụng.

17. Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP , Thông tư số 78/2021/TT-BTC có số lượng hóa đơn điện tử giảm bất thường so với số lượng hóa đơn đã sử dụng theo Nghị định số 51/2010/NĐ-CP.

18. Doanh nghiệp không có thông báo phát hành hóa đơn hoặc có thông báo phát hành nhưng không có báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (hoặc chậm báo cáo).

19. Doanh nghiệp có giá trị hàng hóa bán ra, thuế GTGT đầu ra bằng hoặc chênh lệch rất nhỏ so với giá trị hàng hóa mua vào, thuế GTGT đầu vào.

20. Doanh nghiệp có hàng hóa dịch vụ bán ra không phù hợp với hàng hóa dịch vụ mua vào.

21. Doanh nghiệp có doanh thu và thuế GTGT đầu ra, đầu vào lớn nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, có số thuế GTGT âm nhiều kỳ.

22. Doanh nghiệp không có tài sản cố định hoặc giá trị tài sản cố định rất thấp.

23. Doanh nghiệp có giao dịch đáng ngờ qua ngân hàng (tiền vào và rút ra ngay trong ngày).

24. Doanh nghiệp sử dụng lao động không tương xứng với quy mô và ngành nghề hoạt động.

25. Một cá nhân đứng tên (người đại diện theo pháp luật) thành lập, điều hành nhiều doanh nghiệp.

Các hệ lụy khi doanh nghiệp không nhận diện được rủi ro thuế và hóa đơn

1. Phạt và truy thu thuế

Nếu doanh nghiệp không tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế và hóa đơn, có thể bị cơ quan thuế áp dụng các biện pháp xử phạt, bao gồm phạt tiền và truy thu thuế đối với các khoản chi phí không hợp lệ.

2. Tăng chi phí tài chính do bị xử lý vi phạm

Ngoài các khoản phạt, doanh nghiệp còn phải chịu chi phí phát sinh từ việc sửa chữa sai sót, điều chỉnh hóa đơn và báo cáo thuế. Các khoản chi này có thể làm tăng chi phí hoạt động và giảm lợi nhuận.

3. Ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp và mối quan hệ với cơ quan thuế

Một khi doanh nghiệp bị phát hiện có hành vi vi phạm thuế hoặc sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, uy tín của doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng, đồng thời mối quan hệ với cơ quan thuế cũng trở nên căng thẳng. Điều này có thể gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc hợp tác và duy trì các mối quan hệ kinh doanh.

Các biện pháp giảm thiểu rủi ro thuế và hóa đơn cho doanh nghiệp

1. Đào tạo nhân viên về quy định thuế và hóa đơn

Việc đào tạo cho nhân viên về các quy định pháp lý liên quan đến thuế và hóa đơn là vô cùng quan trọng. Điều này giúp nhân viên hiểu rõ các quy trình và quy định khi thực hiện các giao dịch, từ đó giảm thiểu sai sót trong việc kê khai và sử dụng hóa đơn.

2. Tăng cường hệ thống kiểm soát và giám sát chứng từ

Doanh nghiệp cần thiết lập một hệ thống kiểm soát chứng từ nghiêm ngặt để đảm bảo rằng tất cả các hóa đơn, chứng từ thanh toán và báo cáo thuế đều hợp pháp và chính xác. Việc kiểm tra, giám sát thường xuyên sẽ giúp phát hiện sớm những sai sót và điều chỉnh kịp thời.

3. Thực hiện kiểm toán nội bộ định kỳ

Kiểm toán nội bộ giúp doanh nghiệp phát hiện các vấn đề liên quan đến thuế và hóa đơn trước khi cơ quan thuế can thiệp. Việc thực hiện kiểm toán định kỳ giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn tuân thủ quy định của pháp luật và tránh được các rủi ro không đáng có.

Việc nhận diện và quản lý rủi ro thuế và hóa đơn là một phần không thể thiếu trong quá trình quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các yếu tố nhận diện doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế và hóa đơn, cũng như các hệ lụy có thể xảy ra khi không kiểm soát tốt các vấn đề này, sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra các biện pháp phòng ngừa hiệu quả. Từ đó, doanh nghiệp có thể giảm thiểu chi phí, tránh bị xử phạt và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với cơ quan thuế và đối tác kinh doanh.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ ngay tới Dịch vụ kế toán Wacontre theo Hotline (028) 3820 1213 hoặc gửi mail qua hòm thư tư vấn info@wacontre.com để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, Wacontre luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng một cách nhiệt tình và hiệu quả nhất. (Đối với khách hàng Nhật Bản có thể liên hệ qua Hotline: (050) 5534 5505)