Bảng giá dịch vụ báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật. Thời hạn nộp báo cáo tài chính cũng là thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp.
DỊCH VỤ BÁO CÁO TÀI CHÍNH | ||||
---|---|---|---|---|
Nội dung công việc | Số lượng hoá đơn đầu vào đầu ra | Thương mại | Sản xuất | Xây dựng nhà hàng, ăn uống |
Lập báo cáo tài chính năm Lập quyết toán thuế doanh nghiệp cuối năm Thông báo khách hàng số thuế phải nộp khi phát sinh Nộp tờ khai (Báo cáo tài chính - Quyết toán thuế TNDN) |
Không phát sinh | 1.500.000 VNĐ | 1.500.000 VNĐ | 2.500.000 VNĐ |
01->10 hóa đơn | 1.200.000 VNĐ | 2.000.000 VNĐ | 3.000.000 VNĐ | |
11->20 hóa đơn | 2.000.000 VNĐ | 3.000.000 VNĐ | 4.000.000 VNĐ | |
21->30 hóa đơn | 2.500.000 VNĐ | 3.500.000 VNĐ | 4.500.000 VNĐ | |
31->50 hóa đơn | 3.500.000 VNĐ | 4.500.000 VNĐ | 5.500.000 VNĐ | |
Từ 50 hóa đơn trở lên | Thỏa thuận | Thỏa thuận | Thỏa thuận |
2. Mức xử phạt chậm nộp báo cáo tài chính 2022
Căn cứ theo điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập về Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính:
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
e) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.”
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định. b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định. b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính. c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định. d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính. e) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật. b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.”
Có thể thấy theo qui định pháp luật hiện hành, nếu doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thống kê tại địa bàn doanh nghiệp hoạt động đúng thời hạn qui định sẽ bị phạt, cụ thể định Mức phạt chậm nộp báo cáo tài chính 2022? Theo Mức phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định hoặc Công khai BCTC chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định. Ngoài ra, có thể phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng khi nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định
Thông tin
Giờ làm việc: 8:00 – 18:00
Đóng cửa vào cuối tuần và ngày lễ
Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua email 24h/ ngày.
Địa chỉ
27E Đ. Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: (028)38201213
Email: info@wacontre.com
Dịch vụ kế toán
Wacontre là một công ty Nhật Bản được thành lập tại Việt Nam và đang tham gia vào công ty tư vấn và kinh doanh CNTT tại Việt Nam. Tận dụng kinh nghiệm và kết nối cá nhân mà tôi đã tham gia kinh doanh 10 năm tại Việt Nam,chúng tôi có dịch vụ Kế Toán, đăng ký Công ty đến tuyển dụng sau khi công ty được thành lập và hỗ trợ tiếp thị trực tuyến.
liên hệ
Address:
27E Đ. Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Email: info@wacontre.com
Phone: (028)38201213
Website: https://kt.wacontre.com/